Ngày đăng tin : 15/10/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Tháng 3 là thời điểm kế toán chuẩn bị hoàn thành báo cáo tài chính năm. Trước khi hoàn thiện báo cáo tài chính, bạn đọc cần lưu ý một số vấn đề. Trong bài viết này, gia đình kế toán sẽ chia sẻ với bạn đọc 19 lưu ý khi hoàn thiện báo cáo tài chính
19 Lưu ý khi hoàn thiện báo cáo tài chính
1. Đối với TK 111: Có biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu với sổ cái TK 111. Có đầy đủ phiếu thu, chi và các hồ sơ liên quan.
2. Đối với TK 112: Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, cần có đủ giấy báo có, báo nợ, ủy nhiệm chi và các chứng từ thu của Ngân hàng.
3. Đối với TK 131, 331: Kiểm tra các khoản phải thu, phải trả, đối chiếu và lập biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm 31/12/2019. Lập biên bản gia hạn công nợ nếu có.
4. Đối với TK 1331, 3331: Kiểm tra đối chiếu với tờ khai thuế, lập các bút toán bù trừ thuế đầu vào đầu ra cho từng kỳ khai thuế, nộp thuế đúng hạn nếu có phát sinh nộp thuế. 5. Đối với TK 141: Kiểm tra tình hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng của người lao động.
6. Đối với TK: 152, 153, 155, 156, 157: Kiểm tra bảng nhập xuất tồn, đối chiếu tổng giá trị tồn kho với số dư trên các TK tương ứng. Lập biên bản kiểm kê so sánh sổ sách và thực tế. Xem xét các tổn thất hàng tồn kho nếu có.
7. Đối với TK 242: Lập bảng phân bổ chi phí CCDC và chi phí trả trước.
8. Đối với TSCĐ: Lập bảng tính khấu hao TSCĐ theo TT45.
9. Kiểm tra chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế của từng NLĐ để làm quyết toán thuế TNCN.
10. Tính BHXH và các khoản trích theo lương, đối chiếu kiểm tra với thông báo của cơ quan Bảo hiểm.
11. Kiểm tra doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
12. Kiểm tra chi phí, giá vốn (chi phí được trừ và không được trừ).
13. Xác định thuế TNDN tạm nộp trong từng quý và cả năm
14. Lập Quyết toán thuế TNDN
15. Xác định số lỗ năm trước được chuyển vào năm 2019 nếu có.
16. Lập Quyết toán thuế TNCN
17. Kết chuyển lãi lỗ
18.Lập Báo cáo tài chính và các tờ khai vào phần mềm hỗ trợ HTKK
19. Nộp thuế TNDN và thuế TNCN sau khi nộp tờ khai quyết toán
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !