Ngày đăng tin : 04/05/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Trường hợp nào phá thai sẽ được hưởng chế độ thai sản?
Để được hưởng chế độ thai sản khi phá thai, lao động nữ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện được quy định tại Điều 30, Điều 31 và Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, bao gồm:
(1) - Đang tham gia BHXH bắt buộc theo một trong các đối tượng sau:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân.
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
(2) - Mang thai nhưng sau đó phải phá thai bệnh lý.
Như vậy, có thể thấy, chỉ những trường hợp phá thai bệnh lý thì người lao động đang đóng BHXH mới được hưởng chế độ thai sản. Trường hợp tự ý phá thai sẽ không được cơ quan BHXH giải quyết chế độ.
2. Lao động nữ phá thai được hưởng chế độ thai sản thế nào?
Điều 33 Luật BHXH 2014 đã quy định cụ thể thời gian hưởng chế độ khi phá thai bệnh lý của lao động nữ như sau:
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Theo đó, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi phá thai vì lý do bệnh lý sẽ được căn cứ theo chỉ định bác sĩ nhưng chỉ được giải quyết tối đa:
- 10 ngày: Với thai dưới 05 tuần tuổi.
- 20 ngày: Với thai từ 05 - dưới 13 tuần tuổi.
- 40 ngày: Với thai từ 13 - dưới 25 tuần tuổi.
- 50 ngày: Với thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Thời gian nghỉ này tính cả ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần.
Trong thời gian nghỉ, lao động nữ sẽ được thanh toán tiền chế độ như sau:
Tiền chế độ sẩy thai = 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ do phá thai bệnh lý : 30 x số ngày nghỉ
(Căn cứ: Điều 39 Luật BHXH năm 2019)
Ví dụ: Chị A mang thai đến tuần thứ 20 thì bị đình chỉ thai vì lý do bệnh lý. Chị A được bác sĩ chỉ định nghỉ 35 ngày.
Hiện tại, chị A đang đóng BHXH với mức lương bình quân là 06 triệu đồng/tháng.
Khi nghỉ hưởng chế độ khi phá thai bệnh lý, chị A được nhận số tiền BHXH như sau:
Tiền chế độ khi phá thai bệnh lý = 100% x 06 triệu đồng : 30 x 20 ngày = 04 triệu đồng
3. Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý
Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH, hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý sẽ được thực hiện như sau:
* Hồ sơ hưởng chế độ khi phá thai bệnh lý:
Hồ sơ mà người lao động cần chuẩn bị gồm một trong 02 loại giấy sau:
- Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH: Phần nội dung phương pháp điều trị phải ghi cụm từ “phá thai bệnh lý”.
- Bản sao giấy ra viện: Phần ghi chỉ định điều trị trên giấy ra viện phải ghi cụm từ “phá thai bệnh lý”.
Hồ sơ mà đơn vị sử dụng lao động cần chuẩn bị là Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (Mẫu số 01B-HSB).
* Thủ tục hưởng chế độ khi phá thai bệnh lý:
Bước 1: Lao động nữ nộp đủ hồ sơ cho đơn vị sử dụng lao động.
Thời hạn nộp: Trong 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc.
Bước 2: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang đóng bảo hiểm.
Thời hạn nộp: Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ của người lao động.
Bước 3: Người lao động nhận tiền chế độ khi phá thai bệnh lý.
Thời hạn giải quyết: Trong tối đa 06 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan BHXH sẽ giải quyết chế độ cho người lao động.
Hình thức chi trả tiền chế độ phổ biến:
- Trả tiền chế độ thông qua đơn vị sử dụng lao động.
- Chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản ATM của người lao động.
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !