Ngày đăng tin : 01/11/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hồ sơ, thủ tục liên quan kế toán xuất nhập khẩu cần nắm được
1.1 Hồ sơ nhập khẩu
+ Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá. Trong nội dung hợp đồng sẽ có đầy đủ các thông tin cần thiết về quy trình mua, bán hàng hóa, thanh toán tiền hàng.
+ Đến ngân hàng tiến hành lập L/C để trợ giúp trong quá trình thanh toán quốc tế.
+ Hoá đơn nhập khẩu
+ Tờ khai hải quan
+ Các bảng kê chi tiết về hàng hoá kèm theo
1.2 Hồ sơ xuất khẩu
+ Hợp đồng xuất khẩu. Trong nội dung hợp đồng có đầy đủ các thông tin quy định các tiêu chí cần thiết
+ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list), Hóa đơn thương mại (Invoice commercial) kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu.
+ Giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn, hải quan.
+ Tiếp đó là tiến trình giao hàng hóa cho bên mua.
+ Hoá đơn xuất khẩu( nếu có) hoặc hoá đơn GTGT thay thế cho hoá đơn xuất khẩu theo quy định của thông tư 39/2014/TT-BTC.
2. Phương pháp hạch toán
2.1 Quy trình hạch toán nhập khẩu
– Phản ánh giá mua của nhà cung cấp nước ngoài
Nợ TK 1561: Giá mua hàng nhập khẩu
Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài
– Phản ánh thuế nhập khẩu: thuế nhập khẩu được coi là chi phí và tính vào giá vốn của hàng NK
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng.(Thuế nhập khẩu) tăng lên
Có TK 3333: Thuế Nhập khẩu phải nộp tăng lên
– Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và được coi là chi phí tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế TTĐB) tăng lên
Có TK 3332: Thuế TTĐB
– Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu – Ghi nhận khoản thuế này phải nộp tăng lên
Chú ý: Với tờ khai nhập khẩu thì khi nào kế toán đã nộp đầy đủ thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế NK vào ngân sách nhà nước thì lúc đó kế toán mới được phép kê khai và khấu trừ tờ khai này.
+ Khi nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu cho chi cục hải quan, căn cứ vào giấy nộp tiền hoặc ủy nhiệm chi qua tài khoản ngân hàng kế toán hạch toán.
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi
Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt
Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng.
2.2 Quy trình hạch toán xuất khẩu
– Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131
Có TK 5111
Có TK 3331
– Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
– Phản ánh tiền khách hàng nước ngoài thanh toán vào tài khoản ngoại tệ
Nợ TK 1122
Có TK 131
Đồng thời ghi đơn
Nợ TK 007: Số ngoại tệ
– Phản ánh chuyển tiền ngoại tệ sang việt nam đồng
Nợ TK 1121
Có TK 1122: Số ngoại tệ * tỷ giá giao dịch
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !